QUY ĐỊNH
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG DẤU CHỨNG NHẬN, CHỨNG CHỈ CHỨNG NHẬN
- MỤC ĐÍCH
Tài liệu này quy định các chính sách liên quan đến việc kiểm soát và sử dụng chứng chỉ chứng nhận, dấu chứng nhận đảm bảo các tài liệu này được sử dụng đúng quy định.
- PHẠM VI ÁP DỤNG:
Quy trình này áp dụng cho tất cả các khách hàng có sản phẩm được chứng nhận của Baotincert và các bên liên quan.
- TÀI LIỆU VIỆN DẪN
– ISO/IEC 17065:2012;
– Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật: 68/2006/QH11ngày 29/06/2016;
– Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa: 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
– Nghị định: 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007;
– Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008;
– Nghị định 67/2009/NĐ-CP ngày 03/08/2009;
– Nghị định 78/2018/NĐ-CP ngày 16/05/2018;
– Nghị định 80/2013/NĐ-CP ngày 19/07/2013;
– Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016;
– Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012;
– Thông tư 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/03/2017
- ĐỊNH NGHĨA VÀ THUẬT NGỮ
Logo: Là biểu tượng, là linh hồn, là tài sản vô hình của Baotinvatesco, được thiết kế riêng biệt độc quyền sử dụng, là dấu hiệu để nhận dạng thương hiệu của Baotinvatesco. Được sử dụng trong dấu chứng nhận, giấy chứng nhận và một số con dấu, văn bản chứng thư khác của Baotinvatesco.
Dấu chứng nhận: là con dấu, là tài sản của Baotinvatesco, đại diện cho Baotinvatesco thể hiện sự xác nhận của Baotinvatesco về chứng nhận sản phẩm được chứng nhận trên sản phẩm hoặc trên giấy chứng nhận do Baotinvatesco cấp cho khách hàng.
Đồng nghĩa với việc chỉ có Baotinvatesco sở hữu và sử dụng logo, dấu chứng nhận này. Các tổ chức, cá nhân khác phải được sự cho phép của Baotinvatesco mới được sử dụng logo và dấu chứng nhận này (có mẫu logo, dấu kèm theo tài liệu này).
- NỘI DUNG
5.1 Quy định về mẫu dấu chứng nhận
Dấu chứng nhận do Baotinvatesco thiết kế và đăng ký bản quyền, gồm 02 dấu hợp chuẩn và dấu hợp quy có dạng hình chữ nhật, trên dấu thể hiện đầy đủ Logo của Baotinvatesco, tên của Văn phòng chứng nhận (Baotincert) cụ thể như sau:
– Dấu hợp chuẩn: Được thiết kế theo hình chữ nhật, có logo của Tổ chức doanh nghiệp, bên trái là logo của Văn phòng chứng nhận, phía dưới là Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với sản phẩm được chứng nhận, số vụ chứng nhận
.
– Dấu hợp quy: Được thiết kế theo hình chữ nhật, có dấu hợp quy theo quy định của Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012, phía bên trái của logo là tên của văn phòng chứng nhận (Baotincert), phía dưới dấu hợp quy là tên của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng đối với sản phẩm được chứng nhận, số vụ chứng nhận.
– Kích thước sử dụng tùy theo nhu cầu của khách hàng và diện tích của bao bì sản phẩm để bố trí cho phù hợp nhưng vẫn đảm bảo dễ nhìn, nhận diện rõ ràng của dấu chứng nhận.
5.2 Sử dụng dấu chứng nhận
Quy định chung:
– Dấu chứng nhận được in đúng theo màu như miêu tả cụ thể như bên trên theo như mẫu kèm theo.
– Dấu chứng nhận có thể phóng to hoặc thu nhỏ một cách đồng nhất, tuy nhiên phải đủ lớn để phần chữ có thể đọc được rõ ràng.
– Dấu chứng nhận phải được sử dụng gắn với tên gọi hoặc biểu tượng của tổ chức được chứng nhận.
– Dấu chứng nhận chỉ được sử dụng đối với các sản phẩm được chứng nhận.
– Chỉ được sử dụng dấu chứng nhận có hình thức như quy định.
– Dấu chứng nhận phải dễ nhìn và phải rõ ràng.
– Không được sử dụng dấu chứng nhận như là dấu của Tổ chức.
– Dấu chứng nhận không được sử dụng để gây ra sự hiểu lầm cho khách hàng và các bên liên quan.
– Dấu chứng nhận được sử dụng trong những trường hợp sau:
+ Trong các tiếp đầu thư của công văn, tài liệu, name-card, các chứng từ và các tài liệu tiếp thị;
+ Trong các chương trình quảng cáo, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng như phát thanh, truyền hình, báo chí…;
+ Trên các phương tiện giao thông, vận tải, các bảng quảng cáo công cộng,… kèm theo tên hoặc biểu tượng của Tổ chức được chứng nhận;
+ Trực tiếp trên sản phẩm và/ hoặc bao bì sản phẩm được chứng nhận.
- Không được sử dụng dấu để:
+ Dấu không được sử dụng để gây ra sự hiểu lầm cho khách hàng và các bên liên quan.
+ Không được sử dụng dấu chứng nhận như là dấu của Tổ chức.
+ Tổ chức được chứng nhận không được thay đổi bất kỳ điều gì của chứng chỉ cũng như dấu chứng nhận.
5.3 Chứng chỉ chứng nhận
Giấy chứng nhận của của Baotinvatesco có header và footer phía bên trên và phía dưới của giấy chứng nhận, phần nền của giấy chứng nhận có logo của Công ty.
– Phần header bên trên: có Tên công ty, Tên viết tắt của văn phòng chứng nhận (Baotincert), ở giữa có logo của Baotinvatesco.
– Phần footer phía dưới là thông tin Công ty, địa chỉ và tên website.
– Nội dung giấy chứng nhận:
+ Thể hiện rõ nội dung: Giấy chứng nhận (certificate)
+ Tên Doanh nghiệp được chứng nhận;
+ Địa chỉ Doanh nghiệp;
+ Các cơ sở hoặc chi nhánh (nếu có);
+ Địa chỉ cơ sở hoặc chi nhánh (nếu có);
+ Tên sản phẩm được chứng nhận;
+ Sản phẩm đảm bảo Tiêu chuẩn quốc gia, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: TCVN, QCVN
+ Thời gian hiệu lực của giấy chứng nhận.
+ Ngày cấp, xác nhận của văn phòng chứng nhận.
(Màu, kích cỡ của chữ và logo được thể hiện theo mẫu đi kèm)
5.4 Sử dụng giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Phía Baotinvatesco:
+ Chỉ cấp giấy chứng nhận cho sản phẩm được chứng nhận đạt Tiêu chuẩn/ Quy chuẩn theo quy định;
+ Trong trường hợp khách hàng bị thất lạc Giấy chứng nhận của sản phẩm được chứng nhận, của Baotinvatesco sẽ cấp lại Giấy chứng nhận cho khách hàng đối với sản phẩm mà Baotinvatesco chứng nhận.
– Phía khách hàng:
+ Được phép sử dụng Giấy chứng nhận để quảng bá sản phẩm được chứng nhận;
+ Được đăng ký với cơ quan chức năng;
+ Đưa vào hồ sơ giao dịch thương mại;
+ Sử dụng trong các hồ sơ đấu thầu;
Không được sử dụng Giấy chứng nhận để:
– Phía Baotinvatesco: Không được cấp giấy chứng nhận cho những sản phẩm không được chứng nhận.
– Phía khách hàng: Không được sử dụng thay cho các sản phẩm không được chứng nhận như: sử dụng để quảng bá sản phẩm khác, đưa vào hồ sơ giao dịch thương mại của sản phẩm khác…
5.6 Xử lý vi phạm
Trong trường hợp có những vi phạm trong sử dụng dấu chứng nhận, Baotinvatesco tiến hành xem xét mức độ vi phạm và có thể tiến hành các biện pháp sau đây:
– Yêu cầu tổ chức vi phạm tiến hành các biện pháp khắc phục;
– Đình chỉ chứng nhận;
– Thu hồi chứng nhận;
– Công bố tình trạng vi phạm trên các phương tiện thông tin;
– Kiến nghị cơ quan chức năng xem xét để xử lý theo pháp luật.