1. Chứng nhận lần đầu:
TT | Nội dung | Đơn giá (VNĐ) | Số lượng | Thành tiền (VNĐ) |
1 | Chi phí nộp đơn | 2.000.000 | 1 hồ sơ | 2.000.000 |
2 | Chi phí đánh giá, xem xét hồ sơ xin chứng nhận, xây dựng chương trình chứng nhận | 4.000.000 | 1 hồ sơ | 4.000.000 |
3 | Chi phí đánh giá chứng nhận | 3.500.000 | 1 Chuyên gia/ 1 ngày công | 3.500.000 |
4 | Chi phí thẩm xét hồ sơ | 5.000.000 | 1 hồ sơ | 5.000.000 |
5 | Chi phí cấp chứng chỉ | 500.000 | 1 hồ sơ | 500.000 |
6 | Chi phí thử nghiệm | Theo thực tế | – | Theo thực tế |
7 | Chi phí thường niên | 10.000.000 | hồ sơ | 10.000.000 |
8 | Chi phí đi lại, ăn ở cho đoàn đánh giá | Theo thực tế | – | Theo thực tế |
9 | Chi phí đánh giá sơ bộ
(nếu có) |
5.000.000 | 01 ngày | 5.000.000 |
10 | Chi phí đánh giá bổ sung | 3.500.000 | 1 Chuyên gia/ 1 ngày công | 3.500.000 |
11 | Chi phí đánh giá mở rộng | 7.000.000 | 1 lĩnh vực | 7.000.000 |
12 | Chi phí đánh giá giám sát | tối thiểu 35% chi phí ban đầu | – | – |
13 | Chi phí đánh giá lại | tối thiểu 80% chi phí ban đầu | – | – |
14 | Chi phí chuyên gia tư vấn cải tiến | 2.000.000 | 1 Chuyên gia/ 1 giờ công | – |
Ghi chú:
Trong trường hợp tổ chức xin chứng nhận, nhưng do yêu cầu kỹ thuật, quy mô của doanh nghiệp đòi hỏi phải cử thêm chuyên gia kỹ thuật, chi phí đánh giá tại chỗ sẽ cộng thêm tiền chuyên gia kỹ thuật tăng thêm.
Chi phí trên chưa bao gồm thuế VAT (5%). Ngoài các chi phí trên các tổ chức chứng nhận phải trả thêm chi phí đi lại và lưu trú cho đoàn đánh giá trong thời gian đánh giá tại chỗ. Chi phí sẽ được xác định trong từng trường hợp cụ thể và sẽ được thông báo cho tổ chức được chứng nhận trước khi đánh giá.
Cách tính ngày công đánh giá đối với hoạt động đánh giá chứng nhận sản phẩm tại đơn vị sản xuất sản phẩm dựa theo bảng Table QMS, theo hướng dẫn MD5 của IAF. Trường hợp đánh giá tại đơn vị thương mại, nhập khẩu ngày công do chuyên gia đánh giá xác định trên cơ sở sản phẩm thực tế cần đánh giá.
Chi phí trên chưa bao gồm chi phí thử nghiệm mẫu
2. Chứng nhận lại
– Theo thỏa thuận với khách hàng tại thời điểm chứng nhận lại nhưng không thấp hơn 80 % chi phí chứng nhận lần đầu.
– Chi phí chứng nhận được thể hiện trong hợp đồng chứng nhận với khách hàng và khi có yêu cầu của khách hàng Tổ chức chứng nhận sẽ gửi báo giá các chi phí nêu trên cho khách hàng trước khi ký hợp đồng chứng nhận.
3. Nguyên tắc tính thời lượng đánh giá (số ngày công của chuyên gia)
Số ngày công phụ thuộc vào
– Số loại sản phẩm, sản lượng;
– Quy mô và mức độ phức tạp của hoạt động sản xuất (số lượng nhân viên, điều kiện công nghệ, các hoạt động sử dụng nguồn bên ngoài, số địa điểm tiến hành hoạt động sản xuất,…)
– Đã có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận hay chưa và có do tổ chức chứng nhận đã được công nhận chứng nhận hay không, cũng như thời gian hiệu lực của chứng chỉ.
Tổng số ngày công đánh giá chứng nhận sản phẩm được tính bằng số ngày công đánh giá theo quy định cộng thêm số ngày công thực hiện việc lấy mẫu và đánh giá ngoại quan sản phẩm (nếu có).